
PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI HÀN QUỐC (DÀNH CHO DU HỌC SINH)
Hiện nay, bậc Đại học ở Hàn Quốc có hơn 300 trường ở nhiều khu vực khác nhau. Phần lớn chương trình đào tạo bậc Đại học kéo dài 4 năm. Những trường Đại học Hàn Quốc đào tạo đa dạng các ngành nghề. Vì vậy, các bạn du học sinh có thể tự do chọn lựa ngành mà mình muốn học.
Bộ Tư pháp Hàn Quốc phân loại các trường tiếp nhận du học sinh quốc tế thành 4 nhóm chính, dựa trên năng lực quản lý sinh viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên bỏ trốn. Việc hiểu rõ các nhóm này sẽ giúp học sinh và phụ huynh chọn trường an toàn, dễ đậu visa và có tương lai học tập tốt hơn.
- Trường TOP 1% (우수학교 – Trường ưu tú)
- Là các trường đại học có tỷ lệ sinh viên quốc tế cư trú bất hợp pháp dưới 1%, được Bộ Tư pháp Hàn Quốc công nhận có hệ thống quản lý tốt.
- Ưu điểm:
- Không cần phỏng vấn khi xin visa D-4-1 (học tiếng) hoặc D-2 (học chuyên ngành)
- Tỷ lệ đậu visa cao
- Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập chuyên nghiệp
- Cơ hội nhận học bổng cao, hỗ trợ việc làm thêm
- Yêu cầu đầu vào thường cao hơn, ưu tiên ứng viên có TOPIK hoặc điểm học bạ tốt
- Trường được công nhận (자율개선대학 hoặc 일반학교)
- Nhóm trường có năng lực quản lý sinh viên quốc tế ổn định, không nằm trong danh sách hạn chế.
- Ưu điểm:
- Vẫn được cấp visa bình thường, một số trường yêu cầu phỏng vấn
- Học phí ở mức vừa phải
- Có thể học tiếng rồi chuyển tiếp lên chuyên ngành
- Tỷ lệ đậu visa phụ thuộc vào chất lượng hồ sơ và chính sách tại thời điểm nộp đơn
- Trường thường (일반대학 – Đại học phổ thông)
- Không nằm trong TOP 1% và cũng không thuộc danh sách hạn chế.
- Sinh viên nộp vào nhóm trường này thường bị yêu cầu phỏng vấn khi xin visa.
- Tỷ lệ đậu visa thấp hơn, đặc biệt với những hồ sơ có điểm thấp hoặc không có TOPIK.
- Trường bị hạn chế tuyển sinh (비자제한학교 – Trường bị giới hạn visa)
- Các trường này không được phép cấp visa D-4-1 cho du học sinh học tiếng do có tỷ lệ sinh viên bỏ trốn cao, năng lực quản lý yếu.
- Học sinh Việt Nam tuyệt đối không nên chọn nhóm trường này, dù học phí thấp, vì khả năng rớt visa rất cao, không có học bổng, không được hỗ trợ việc làm thêm.
TẠI SAO VIỆC CHỌN LOẠI TRƯỜNG LẠI QUAN TRỌNG?
Loại trường | Tỷ lệ đậu visa | Phỏng vấn visa | Điều kiện đầu vào | Cơ hội học bổng | Cơ hội việc làm thêm |
---|---|---|---|---|---|
Trường TOP 1% | Rất cao | Không | Cao | Cao | Rộng mở |
Trường được công nhận | Cao | Có thể có | Trung bình | Trung bình | Bình thường |
Trường thường | Trung bình – Thấp | Có | Dễ hơn | Thấp | Hạn chế |
Trường bị hạn chế | Rất thấp | Có, khó | Dễ | Không có | Không có |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG LIÊN KẾT TRỰC TIẾP VỚI KWAY EDUCATION
KWAY EDUCATION chỉ hợp tác với các trường thuộc nhóm TOP 1% hoặc được công nhận, đảm bảo học sinh có môi trường học tập chất lượng, khả năng xin visa cao và cơ hội phát triển nghề nghiệp sau tốt nghiệp.
Gyeongin Women’s College (경인여자대학교) – Incheon
- Trường nữ sinh uy tín, chuyên đào tạo các ngành: điều dưỡng, giáo dục mầm non, thiết kế thời trang, làm đẹp
- Môi trường học tập an toàn, hiện đại, phù hợp cho du học sinh nữ
- Nằm gần sân bay quốc tế Incheon, thuận tiện đi lại
Dongnam Health University (동남보건대학교) – Suwon, Gyeonggi
- Trường thuộc TOP 1%, chuyên đào tạo nhóm ngành Y Dược – Chăm sóc sức khỏe
- Các ngành nổi bật: điều dưỡng, nha khoa, vật lý trị liệu, dược
- Có bệnh viện thực hành riêng, liên kết với các bệnh viện lớn tại Hàn Quốc
Shin Ansan University (신안산대학교) – Ansan, Gyeonggi
- Trường được công nhận, nổi bật về các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, thiết kế, ô tô, truyền thông
- Cơ hội việc làm thêm tốt nhờ nằm tại khu công nghiệp Ansan
- Chương trình học thực tiễn, sát với nhu cầu tuyển dụng
ChungCheong University (충청대학교) – Cheongju, Chungbuk
- Trường cao đẳng lớn, đào tạo đa ngành từ kỹ thuật, điện tử đến hàng không, khách sạn, nấu ăn
- Học phí vừa phải, môi trường học yên tĩnh, thích hợp cho sinh viên cần tập trung
- Có trung tâm đào tạo tiếp viên hàng không hiện đại
Jeju Tourism University (제주관광대학교) – Đảo Jeju
- Trường chuyên sâu về du lịch – khách sạn – ẩm thực – ngoại ngữ
- Nằm tại trung tâm du lịch lớn nhất Hàn Quốc, cơ hội thực tập và làm việc tốt
Môi trường sống trong lành, chi phí sinh hoạt thấp
Học phí du học tiếng và chuyên ngành của một số Trường đại học Hàn Quốc
SEOUL, INCHEON, GYEONGGI-DO (Khu vực đô thị)
Trường đại học Hàn Quốc | Khu vực | Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW) | Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ |
---|---|---|---|
Trường đại học Quốc Gia Seoul | Seoul | ~7.200.000 | ~2.440.000 – 4.645.000 |
Trường đại học Yonsei | ~7.080.000 | ~3.537.000 – 6.140.000 | |
Trường đại học Korea | `~7.000.000 | ~4.886.000 – 6.897.000 | |
Trường đại học Konkuk | ~7.200.000 | ~4.031.000 – 5.643.000 | |
Trường đại học Hanyang | ~6.920.000 | ~4.344.000 – 6.435.000 | |
Trường đại học Kookmin | ~6.400.000 | ~4.017.000 – 5.958.000 | |
Trường đại học ChungAng | ~6.800.000 | ~4.217.000 – 5.632.000 | |
Trường đại học Sejong | ~6.600.000 | ~4.445.000 – 6.085.000 | |
Trường đại học Soongsil | ~5.800.000 | ~3.770.000 – 5.062.000 | |
Trường đại học Inha | Incheon | ~5.600.000 | ~3.498.000 – 4.768.000 |
Trường đại học Ajou | Gyeonggi-do | ~5.850.000 | ~ 3.374.000 – 4.426.000 |
Trường đại học Kyonggi | `~5.400.000 | ~3.222.000 – 4.163.000 |
DAEJEON, DAEGU, GWANGJU, BUSAN, KHÁC (Khu vực ngoài đô thị)
Trường đại học Hàn Quốc | Khu vực | Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW) | Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ |
---|---|---|---|
Trường đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon | ~5.200.000 | ~1.819.000 – 2.513.000 |
Trường đại học Hannam | ~5.600.000 | ~3.222.450 – 4.157.200 | |
Trường đại học Paichai | ~4.800.000 | ~3.193.000 – 4.010.000 | |
Trường đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu | ~5.200.000 | ~1.981.000 – 2.531.000 |
Trường đại học Daegu | ~4.800.000 | ~2.882.000 – 4007.000 | |
Trường đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju | ~4.800.000 | ~1.855.000 – 2.454.000 |
Trường đại học Quốc gia Pusan | Busan | ~5.600.000 | ~1.503.000 – 2.495.000 |
Trường đại học Donga | ~5.200.000 | ~2.857.000 – 3.876.000 | |
Trường đại học Youngsan | ~4.800.000 | ~2.716.000 – 3.679.000 | |
Trường đại học Inje | Gimhee | ~5.000.000 | ~2.840.000 – 4.216.000 |
Trường đại học Yeungnam | Gyeongsangbuk | ~5.200.000 | ~2.913.000 – 4.514.000 |
Trường đại học Quốc gia Chungbuk | Chungcheongbuk | ~5.200.000 | ~1.733.000 – 2.341.000 |
Một số lưu ý về chi phí du học Hàn Quốc
- Chi phí trên chưa gồm ký túc xá (KTX). Nếu trường Đại học ở Hàn Quốc yêu cầu đóng phí KTX trước thì số tiền ở Giai đoạn 2 sẽ thay đổi theo Invoice của trường.
- Khi qua Hàn Quốc sẽ cần đóng bảo hiểm, mua sách vở, đồ dùng cá nhân, làm thẻ người nước ngoài, thẻ giao thông… Học viên nên chuẩn bị khoảng 300$.
- Học viên K-WAY tại Các Trường đại học Hàn Quốc
